Từ nghi vấn 「どの」 có thể hiểu là “… nào”, sau nó luôn luôn là một danh từ đã được định danh. Đối với người, dùng 「どの人」 hoặc 「どのかた」 (người nào, vị nào).
NEUTRAL | POLITE | MEANING |
この ひと おんなの ひと どの ひと だれ |
この かた おんなの かた どの かた どなた |
this person a woman / lady which person? who? |
A: すずきせんせいは どの かたですか。
Thầy Suzuki là vị nào vậy?
B: すずきせんせいは あの かたです。
Thầy Suzuki là vị kia kìa.