Phó từ 「とも」có nghĩa bao hàm tất cả số từ được đề cập trước đó, được hiểu là “cả, tất cả...”. Ngoài số từ thì dùng 「両方」 (りょうほう), nghĩa là “cả hai bên, hai phía”.
へやには コンピュータが 五だい あります。五だいとも 新しいです。
Trong phòng có 5 chiếc máy tính. Cả 5 cái đều mới.
わたしたちは 二人とも びんぼうだから、家が 買えません。
Cả hai chúng ta đều nghèo nên không thể mua được nhà.
A: ノートと えんぴつは もう 買いましたか。
Cậu đã mua vở và bút chì chưa?
B: はい、両方とも 買いました。
Rồi, tớ đã mua cả hai.
Trường hợp nói về lý do, nguyên nhân thì trước 「から」 có thể sử dụng 「Aい」, 「Aな」, N, và V dạng ngắn.
この かんじは たいせつだから、おぼえて ください。
Chữ Kanji này quan trọng nên hãy nhớ kĩ.
Lesson 10-7「この かんじは たいせつですから、おぼえて ください」
Chữ Hán này rất quan trọng nên hãy học thuộc.