Cách nói về N2, với tư cách là một bộ phận của N1. Tức là N1 là cái toàn thể, bao hàm, trong đó có N2, cho nên cũng có thể thay bằng mẫu câu 「N1の N2は ~」.
象は 鼻が 長いです。
Voi thì vòi dài.
赤ちゃんは かおが 丸いです。
Đứa trẻ có khuôn mặt tròn.
ローラさんは 足が ほそいです。
Laura có đôi chân rất thon thả.
この 切手は 色が きれいです。
Cái tem này có màu rất đẹp.
Lesson 9-9「この 町は せまい 道が 多いです。」
Thành phố này có nhiều con đường nhỏ hẹp.
Lesson 14-3「わたしは おんがくが 好きです。」
Tôi yêu âm nhạc.
Lesson 14-4「ジョンさんは ダンスが 上手です。」
John khiêu vũ giỏi.