Mẫu câu biểu hiện ý nghĩa đạt được khả năng nào đó hoặc đạt được điều gì đó mà trước đó chưa thực hiện được. Nếu sự thay đổi đó vẫn chưa hoàn thiện dùng 「なります」.
前は 日本語が ききとれませんでしたが、今は ききとれるように なりました。
Trước đây tôi không nghe hiểu được tiếng Nhật, còn nay thì đã nghe hiểu được rồi.
おとうとは きょねんは かずが かぞえられませんでしたが、今年は かぞえられるように なりました。
Em trai tôi năm ngoái chưa đếm được chữ số nhưng năm nay đã đếm được rồi.
Khi không chia động từ ở dạng khả năng, mà để ở dạng nguyên thể, thì chỉ đơn thuần nói về kết quả thay đổi của một hiện tượng nào đó mà thôi (V dic. ようになる).
店が 新しくなってから、人が おおぜい 来るように なりました。
Từ lúc làm mới cửa hàng, khách trở nên đông đúc hơn.
Lesson 7-2「りんごの 木は 大きくなりました。」
Cây táo đã lớn.
Lesson 7-2「りょうは しずかに なりました。」
Ký túc xá đã trở nên yên tĩnh.
Lesson 7-2「アリさんは 19才に なりました。」
Ali đã 19 tuổi.