Mẫu câu thể hiện mục đích của hành động, đại diện với 3 động từ chuyển động có tần suất sử dụng cao (đi, đến, về). Chia động từ ở dạng 「Vます」, sau đó bỏ 「ます」, gắn trợ từ 「に」 và phía sau là động từ chuyển động.
Đây là mẫu câu thêm thành phần chỉ mục đích V(ます)に vào giữa mẫu câu "Place へ 行く (đi)/来る (đến)/かえる (trở về)" nên thành phần chỉ phương hướng Place へ được giữ nguyên, không chuyển thành Placeで.
Đến nhà ăn để ăn.
ひこうじょうへ 友だちを みおくりに 行きます。
Ra sân bay để tiễn bạn.
マナさんは うちへ お金を かりに 来ました。
Mana đến nhà tớ để vay tiền.