Cách nói sử dụng 「て/ で」 để biểu thị nguyên nhân, lý do, được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến mối quan hệ nhân – quả. Dạng phủ định như sau: 「Vなくて, ~」/「Aい- くなくて、~」/「Aな- でなくて~」 và 「Nでなくて ~」.
Vế sau thường là dạng khả năng hoặc những từ biểu thị tâm tư tình cảm như 「うれしい」 (vui), 「はずかしい」 (xấu hổ), 「ざんねんだ」 (đáng tiếc), v.v...
あなたに会えて、うれしいです。
Được gặp cậu, tớ rất vui.
眠くて、べんきょうができません。
Tôi buồn ngủ quá nên chẳng thể học được.
心配で、ごはんが食べられませんでした。
Tôi lo lắng nên không thể ăn cơm được.
Lesson 11-5「7時ごろおきて、顔を洗って、はをみがきます。」
Thức dậy vào lúc 7 giờ, sau đó rửa mặt, đánh răng.
Lesson 20-6「このマッチを使って火をつけましょう。」
Hãy dùng bao diêm nay để bật lửa.