Khác với 「それで」 trong phần 9-1, 「ので」 cũng biểu thị nguyên nhân, lý do nhưng đứng ở giữa câu.
Lưu ý: Dạng khẳng định thời hiện tại của 「Aな」 và N thì thay「だ」 bằng 「な」.
兄は びょうきに なったので、学校を 休みました。
Anh trai tôi bị ốm cho nên nghỉ học.
この テープは だいぶ 古いので、いい 音が しません。
Cái băng này khá cũ nên tiếng không tốt.
図書室は しずかなので、よく べんきょうが できます。
Trong phòng đọc rất yên tĩnh nên có thể học rất vào.
Lesson 10-7「よく わかりませんから、もういちど 先生に ききましょう。」
Vì không hiểu rõ lắm nên hỏi lại thầy giáo một lần nữa.
【~ので、それで】【~から、だから】
ので and それで are often followed by a fact or a phenomenon consequent to a
preceding event. They are rarely used with sentences which has the following endings: ×~でしょう (conjecture ; probably~) ×~ましょう (proposal, suggestion ; Lets'~) ×~なさい(imperative ; e.g., Do it.) ×~てください(request ; Please~) etc. On the other hand, から and だから are often used with the above sentence endings. |