Mẫu câu biểu hiện tâm tư, thái độ, nhấn mạnh đến sự ít, hoặc thiếu hụt về mặt số lượng. Trường hợp kết hợp với N thì ý nghĩa hơi giống với 「だけ」 (chỉ, chỉ có). Khi được sử dụng với những trợ từ khác thì những trợ từ đó đứng trước 「しか」 (Nにしか、Nとしか、 Nでしか).
ゆうべは 三時間ぐらいしか ねませんでした。
Đêm qua tôi chỉ ngủ có 3 tiếng.
ほしい 物は たくさんありますが、お金は 少ししか ありません。
Đồ muốn mua thì nhiều mà tiền thì chỉ có rất ít.
きょうしつには ジョンさんしか いません。
Trong lớp học chỉ có mỗi mình John.
わたしは 安い 物しか かいません。
Tôi chỉ mua những thứ rẻ thôi.
電話は じむ室にしか ありません。
Máy điện thoại thì chỉ có ở văn phòng thôi.
Lesson 6-10「学生は 日本人だけですか。」
Chỉ có sinh viên Nhật thôi à?