Trợ từ 「で」 trong trường hợp này biểu thị nơi chốn xảy ra hành động, sự việc nào đó. N là danh từ biểu thị sự việc, hoạt động đó nên trong trường hợp này 「あります」 có nghĩa giống nghĩa với「行われる」 (được diễn ra, xảy ra).
あした たいしかんで パーティーが あります。
Ngày mai có tiệc ở đại sứ quán.
Lesson 3-6-1「ぎんざで えいがを 見ました。」
Tôi đã xem phim ở Ginza.
Lesson 6-1-2「はこの 中に りんごが あります。」
Có quả táo ở trong cái hộp.