Khi muốn nói thêm về sự tồn tại của một “cái gì đó” đã được đề cập ở trước đó, chỉ cần thay trợ từ 「が」 bằng trợ từ 「も」 (N2も あります/います). Đối với câu hỏi 「N3 もありますか」, nếu trả lời phủ định thì 「も」 được thay thế bằng 「は」.
バナナが あります。りんごも あります。
Có chuối, cũng có cả táo.
A: 馬が います。牛も います。
Có ngựa, cũng có cả bò.
B: 犬も いますか。
Thế có chó không?
A: いいえ、犬は いません。
Không, chó (thì) không có.
Lesson 1-7「それも タイの きってです。」
Cái đó cũng là tem của Thái Lan.
Lesson 3-8「マリアさんも ひらがなを かきます。」
Maria cũng viết chữ Hiragana.