Mẫu câu biểu thị ý nghĩa trước khi thực hiện V1 thì V2 đã được thực hiện rồi.
「前(まえ)」 biểu thị mối quan hệ trước - sau mang tính thời gian. V1 là động từ dạng từ điển (nguyên thể). Cũng có khi danh động từ VN như 「りょこう」 (du lịch), 「しょくじ」 (việc ăn), v.v... được dùng thay cho V1. Trong trường hợp này thì giữa chúng phải có trợ từ 「の」.
父は いつも ねる前に、おふろに 入ります。
Bố tôi trước khi đi ngủ, bao giờ cũng vào bồn tắm.
マナさんは 日本へ 来る前に、日本ごを べんきょうしました。
Trước khi đến Nhật, Mana đã học tiếng Nhật.
マナさんは りょこうの 前に、とけいを かいました。
Trước khi đi du lịch, Mana đã mua đồng hồ.
しょくじの 前に、手を あらって ください。
Trước khi ăn hãy rửa tay.
Lesson 6-1-2「家の 前に びょういんが あります。」
Phía trước nhà tôi có bệnh viện.