Trong tiếng Nhật, có rất nhiều cách đếm, hầu như mỗi nhóm đồ vật đều có cách đếm riêng biệt, khá phức tạp. Trong đó 「いくつ」 là từ để hỏi về đồ vật nói chung, được dùng phổ biến nhất, được hiểu là “mấy cái (quả)”. Đếm người dùng 「なんにん」 (mấy người), đếm động vật nhỏ, gia cầm, chim chóc dùng 「なんびき」 (mấy con)...Tham khảo phần trợ số từ, sách 『初級日本語』.
1 | いちまい | いちだい | いっ ぽん | いっ ぴき | いっぱい | いっさつ | いっかい | ひとり | ひとつ |
2 | にまい | にだい | にほん | にひき | にはい | にさつ | にかい | ふたり | ふたつ |
3 | さんまい | さんだい | さんぼん | さんびき | さんばい | さんさつ | さんがい | さんにん | みっつ |
4 | よんまい | よんだい | よんほん | よんひき | よんはい | よんさつ | よんかい | よにん | よっつ |
5 | ごまい | ごだい | ごほん | ごひき | ごはい | ごさつ | ごかい | ごにん | いつつ |
6 | ろくまい | ろくだい | ろっ ぽん | ろっ ぴき | ろっ ぱい | ろくさつ | ろっかい | ろくにん | むっつ |
7 | ななまい | ななだい | ななほん | ななひき | ななはい | ななさつ | ななかい | ななにん | ななつ |
8 | はちまい | はちだい | はっ ぽん | はっ ぴき | はっ ぱい | はっさつ | はっかい | はちにん | やっつ |
9 | きゅうまい | きゅうだい | きゅうほん | きゅうひき | きゅうはい | きゅうさつ | きゅうかい | きゅうにん | ここのつ |
10 | じゅうまい | じゅうだい |
じっぽん/ じゅっぽん |
じっぴき/ じゅっぴき |
じっぱい/ じゅっぱい |
じっさつ/ じゅっさつ |
じっかい/ じゅっかい |
じゅうにん | とお |
? | なんまい | なんだい | なんぼん | なんびき | なんばい | なんさつ | なんがい | なんにん | いくつ |
みかんが いくつ ありますか。
Có mấy quả quýt?
子どもが なんにん いますか。
Có mấy đứa bé?
ねこが なんびき いますか。
Có mấy con mèo?