Mẫu câu này, về cơ bản cũng giống mẫu câu 「Nは Aい-い/Aなです」. Tuy nhiên trường hợp này, thay cho N là dạng 「V dic.こと」. Thường được sử dụng với những tính từ biểu thị sự nhận định, đánh giá nào đó như 「むずかしい」 (khó), 「たのしい」 (vui vẻ), 「おもしろい」 (thú vị), 「つまらない」 (chán, dở), 「たいへんだ」 (vất vả, khó khăn), v.v...
コンピュータを 使う ことは むずかしいです。
Việc sử dụng máy tính là khó.
ながい 文を 暗記する ことは たいへんです。
Việc học thuộc lòng câu văn dài là rất vất vả.