Cấu trúc 「Vておく」 biểu thị ý nghĩa để hướng tới một mục đích nào đó, thì trước đó tiến hành một hành động gì đó. Hoặc được sử dụng trong trường hợp để nguyên trạng thái của một hành động nào đó đã được tiến hành trước đó. Còn 「Vないでおく」 thì biểu thị ý nghĩa lẽ ra thông thường thì có lẽ hành động đó đã được thực hiện nhưng vì một lý do, mục đích nào đó cho nên không hoặc chưa thực hiện.
友だちが来るから,へやに花をかざっておきました。
Vì bạn sẽ đến chơi cho nên tôi phải cắm hoa trong phòng.
旅行のために、新しいかばんを買っておきました。
Tôi mua một chiếc túi mới để chuẩn bị cho chuyến du lịch.
今晩パーティーがあるから、昼ご飯はあまり食べないでおきましょう。
Tối nay có tiệc, nên bữa trưa chúng ta đừng ăn nhiều.