Trong trường hợp này, trợ từ 「に」 biểu thị điểm đến, điểm dừng lại của một hành động nào đó. Thường đi với những động từ như:
「のる」 (lên, cưỡi), 「とまる」 (dừng chân), 「のぼる」 (leo, trèo), 「はいる」 (vào), 「つく」 (đến), 「すむ」 (sống), v.v…
わたしは しんじゅく駅で 電車に のります。
Tớ lên tàu ở ga Shinjuku.
おとうとは 来年 しょうがっこうに 入ります。
Năm sau, em trai tớ sẽ vào tiểu học.