Cách nói nhờ vả hoặc ra lệnh cho ai làm việc gì đó. Tuy nhiên, không trực tiếp sử dụng dạng mệnh lệnh, nhờ vả… ở động từ đó, mà mượn những động từ khác để thể hiện mong muốn của mình.
社長は社員に規則を守るように(と)命令しました。
Giám đốc ra lệnh cho nhân viên phải tuân thủ nội quy công ty.
わたしは友だちに荷物を運ぶように(と)頼みました。
Tôi nhờ bạn khuân giúp hành lý.
先生は学生に授業を欠席しないように(と)注意しました。
Giáo viên nhắc nhở sinh viên không được bỏ giờ.
姉は妹にお金を落さないように(と)言いました。
Chị gái tôi nói với em gái tôi đừng để rơi tiền.
Lesson 12-7「父は京都へ行くと言いました。」
Bố tôi bảo sẽ đi Kyoto.
Lesson 22-7「この紙をやぶらないように、気をつけてください。」
Hãy chú ý để không làm rách tờ giấy này.