Dạng thức kết nối của động từ biểu thị ý nghĩa chuyển động (đi, đến, về...) với động từ 「もつ」 (mang, cầm...)
わたしは りょこうの 時、地図を もって 行きます。
Khi đi du lịch, tôi mang theo bản đồ.
わたしは 日本へ かぞくの しゃしんを もって 来ました。
Tôi mang theo ảnh của gia đình đến Nhật.
わたしは 国へ 日本の にんぎょうを もって かえります。
Tôi mang theo búp bê Nhật về nước.
Lesson 5-6-2「あるいて 行きます。」
Tôi sẽ đi bộ.