Mẫu câu biểu thị trạng thái kết quả của động từ vô ý chí – tức là những động từ không chịu sự tác động của ý chí con người. Chẳng hạn như 「晴れる」 (trời nắng), 「落る」 (rơi, rụng) 「咲く」(nở...).
けさは 空が 晴れて います。
Sáng nay trời nắng đẹp.
山の 上に 月が 出て います。
Trăng nhô lên trên đỉnh núi.
道に さいふが おちて います。
Trên đường có chiếc ví (ai đó đánh rơi).
Lesson 11-4「雨が ふって います。」
Trời đang mưa.
Lesson 13-1「兄は タイに 行って います。」
Anh trai tôi đang ở Thái Lan.
Lesson 15-9「わたしは 毎年 ふじさんに のぼって います。」
Tôi năm nào cũng leo núi Phú Sĩ.