Cách nói biểu thị ý nghĩa một hành động nào đó được tiến hành trước khi di chuyển (đi, đến, về). Ngoại động từ được chia ở dạng 「Vt て」.
アリさんは 国で 日本語を ならって 来ました。
Ali học tiếng Nhật trong nước sau đó đến Nhật Bản.
わたしは 日本で おみやげを 買って かえります。
Tôi mua quà ở Nhật mang về nước.
ここに にもつを おいて 行きましょう。
Chúng ta để đồ đạc ở đây rồi đi nhé.
Lesson 11-8「日本へ かぞくの しゃしんを もって 来ました。」
Tôi mang ảnh gia đình tới Nhật.