Cách nói khi không chắc chắn một sự việc nào đó có xảy ra hay không hoặc có chính xác hay không.
① 「Khẳng định + か、Phủ định + か + わかりません」. Giống như 「でしょう」, có thể kết hợp trực tiếp với Aい/ Aな/ N ở cả dạng khẳng định và phủ định (dạng ngắn).
② 「Phủ định + か」được thay bằng 「どうか」. (Nghĩa giống ①).
あした 雨が ふるか ふらないか、わかりません。
Tôi không biết ngày mai trời có mưa hay không.
あした 雨が ふるか どうか 、わかりません。
Tôi không biết ngày mai trời có mưa hay không.
この こたえは ただしいか ただしくないか、わかりません。
Tôi không biết câu trả lời này có chính xác hay không.
この こたえは ただしいか どうか、わかりません。
Tôi không biết câu trả lời này có chính xác hay không.
この てがみは たいせつか たいせつではないか、わかりません。
Tôi không biết bức thư này có quan trọng hay không.
この てがみは たいせつか どうか、わかりません。
Tôi không biết bức thư này có quan trọng hay không.