Dạng thức 「もう ありません」 (hết rồi, không còn nữa) biểu thị một cái gì đó ban đầu thì có nhưng bây giờ thì không còn nữa. Đối lập với nó là 「まだ あります」 (vẫn còn). Lưu ý động từ 「います」 cũng được sử dụng như vậy.
コーヒーを のみました。コーヒーは なくなりました。
Tôi đã uống cà phê. Cà phê đã hết.
→コーヒーは もう ありません。
Cà phê không còn nữa.
まだ パンを 食べて いません。
Tôi vẫn chưa ăn bánh mì.
→パンは まだ あります。
Bánh mì vẫn còn.
【もう and まだ】
もう indicates that there has been a change in the state in which
somebody/something was some time ago.まだ indicates the continuation of the state. もう and まだ can be used with both affirmative and negative predicates, indicating different meanings. |
Lesson 7-1「もう うちへ かえりました。」
Anh (chị) ấy đã về nhà rồi.
Lesson 7-1「まだ 返事が 来ません。」
Vẫn chưa có câu trả lời.